Bài C2 (trang 14 SGK Vật Lý 9) Bài C3 (trang 15 SGK Vật Lý 9) Bài C4 (trang 15 SGK Vật Lý 9) Bài C5 (trang 16 SGK Vật Lý 9) Tham khảo lời giải bài tập Vật Lí 9 chương 1 khác: Bài 5: Đoạn mạch song song. Bài 6:Bài tập vận dụng định luật Ôm. Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào Bài 14.10 (trang 41 Sách bài tập Vật Lí 9): Cho hai bóng đèn dây tóc có ghi số 6V – 2W và 6V – 3W Xem lời giải. Các bài giải bài tập sách bài tập Vật lý 9 (SBT Vật lý 9) khác: Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn Vật lý 9 bài 14: Bài 2 trang 40 SGK Vật lí 9 Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 6V - 4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V như hình 14.1. Điện trở của dây nối và ampe kế là rất nhỏ. Giải bài 14.3 trang 40 sách bài tập Vật lý 9. Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V-100W. a. Tính điện năng sử dụng trong 30 ngày khi thắp sáng bình thường bóng đèn này mỗi ngày 4 giờ. Bài 14 trang 15 sách bài tập Vật Lí 9: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R 1 = 9Ω, R 2 = 18Ω và R 3 = 24Ω được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ hình 5.7. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính số chỉ I của ampe kế A và số chỉ I 12 của ampe kế A 1. 4 4.Vật lý lớp 9 – Bài tập về công suất điện và điện năng tiêu thụ; 5 5.Lý thuyết Vật lý 9 bài 14 – VnDoc.com; 6 6.Giải bài tập Vật lý 9 bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng … 7 7.Vật lí 9 – Bài 14 – Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng LmHHZq4. Giải bài tập Vật lý lớp 9 bài 14 trang 40, 41 SGKGiải bài tập Vật lý 9 bài 14 Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng tổng hợp đáp án cho các câu hỏi trong SGK Vật lý 9 trang 40, 41, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức được học trong bài, biết cách vận dụng giải bài tập Lý 9 hiệu quả. Tài liệu được biên soạn chi tiết, dễ hiểu giúp các bạn học tốt Vật lý 9 hơn. Sau đây mời các bạn tham bài tập Vật Lí 9 Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụngGiải bài tập Lý 9 bài 1 trang 40 SGKGiải bài tập Lý 9 bài 2 trang 40 SGKGiải bài tập Lý 9 bài 3 trang 41 SGKGiải bài tập Lý 9 bài 1 trang 40 SGKBài 1 trang 40 sgk Vật lí 9Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi Bóng đèn này được sử dụng như trên, trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị jun và số đếm tương ứng của công tơ Ý CÁCH GIẢIa Tính điện trở Rđ của bóng công suất P của bóng đènb Tính điện năng A mà bóng đèn tiêu số đếm N của công tơ lờia Điện trở của bóng đèn được tính theo công thứcCông suất của bóng đèn khi đó là P = UI = 220. 0,341 = Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày, mỗi ngày 4 giờ làA = Pt = = 32400000 JMỗi số đếm của công tơ điện là 1 kWh, nên muốn tìm số đếm tương ứng của công tơ điện ta phải tính điện năng theo đơn vị đó A = Pt = = 9000Wh = 9kWhVậy số đếm tương ứng của công tơ điện là 9 bài tập Lý 9 bài 2 trang 40 SGKBài 2 trang 40 sgk Vật lí 9Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 6V - 4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V như hình Điện trở của dây nối và ampe kế là rất Đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường. Tính số chỉ của ampe Tính điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến trở khi Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong 10 Ý CÁCH GIẢIa Bóng đèn sáng bình thường, nên số chỉ của ampe kế đúng bằng cường độ dòng điện định mức chạy qua Tính hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở, từ đó tính được điện trở Rbt của biến công suất tiêu thụ điện năng Pbt của biến Tính công Abt của dòng điện sản ra ở biến trở trong 10 công A của dòng điện sản ra ở toàn đoạn mạch trong 10 lờia Khi đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường, có nghĩa là cường độ dòng điện qua bóng đèn đúng bằng cường độ dòng điện định mức, và đó cũng là chỉ số của ampe có lđm b Đèn sáng bình thường có nghĩa là hiệu điện thế trên hai đầu bóng đèn đúng bằng hiệu điện thế định mức, do đó hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở được tính là Ubt = U – Uđ = 9 – 6 = 3 trở của biến trở khi ấy là Công suất tiêu thụ của biến trở là Pbt = = = 2,25 Công của dòng điện sản ra trên biến trở trong 10 phút làAbt = Pbtt = 2, = 1350 của dòng diện sản ra trên toàn đoạn mạch trong 10 phút làAđm = Pmt = UmImt = = 4050 bài tập Lý 9 bài 3 trang 41 SGKBài 3 trang 41 sgk Vật lí 9Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V - 100W và một bàn là có ghi 220V - 1000W cùng được mắc vào ổ lấy điện 220V ở gia đình để cả hai cùng hoạt động bình Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó bàn là được kí hiệu như một điện trở và tính điện trở tương đương của đoạn mạch Tính điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị jun và đơn vị kilooat Ý CÁCH GIẢIa Vẽ sơ đồ của mạch điện trở của bóng đèn R1 = 484 điện trở của bàn là R2 = 48,4 điện trở tương đương R của đoạn Tính điện năng A mà đoạn mạch tiêu thụ trong 1 lờia Để đèn và bàn là cùng hoạt động bình thường khi mắc vào hiệu điện thế 220V thì chúng phải được mắc song song với nhau. Sơ đồ mạch điện như hình đây VnDoc đã hướng dẫn cho các bạn Giải Vật lý 9 bài 14 Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng. Tài liệu giúp các bạn học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học trong bài, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể, giúp các em học tốt Vật lý 9. Để xem những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Giải bài tập Vật lý 9 trên VnDoc tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Giải bài tập Toán lớp 9, Giải vở bài tập Toán 9, và các đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới bài tập SGK Vật lý lớp 9 bài 13 Điện năng - Công của dòng điệnGiải bài tập Vật lý 9 bài 16 Định luật Jun - Len-xơGiải bài tập Vật lý 9 bài 19 Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện Giao thông vận tải và bưu chính viễn thôngGiải Tập bản đồ Địa lí 9Tài liệu Tập bản đồ Địa lý lớp 9 bài 14 do VnDoc biên soạn với các bài tập được giải chi tiết, giúp học sinh có thêm tài liệu tham khảo, củng cố lý thuyết bài học, nâng cao thành tích học tập môn Địa lớp bản đồ Địa lí 9 bài 14 Giao thông vận tải và bưu chính viễn thôngBài 1 trang 20 Tập bản đồ Địa Lí 9Hãy đánh dấu X vào ô trống ý em cho là giảiHà Nội - Sơn LaBài 2 trang 20 Tập bản đồ Địa Lí 9Hãy đánh dấu X vào các ô trống ý em cho là đúngTrong các vùng kinh tế - xã hội của nước ta, những vùng nào có đủ các loại hình giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển và đường hàng khôngLời giảiTrong các vùng kinh tế - xã hội của nước ta, những vùng có đủ các loại hình giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển và đường hàng khôngBài 3 trang 20 Tập bản đồ Địa Lí 9Dựa vào hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết tại sao nói mạng Internet quốc gia là kết cấu hạ tầng kĩ thuật tối quan trọng để phát triển và hội giảiVì muốn hội nhập trước nhất phải biết tin tức, luôn cập nhật tin tức và thông hiểu luật pháp…Nước mình phải cung cấp tin tức cho những nước muốn thăm dò thị trường để đầu tư, du lịch, luật pháp, thuế quan đó là phải do mạng internet cung cấp do vậy mạng intrenet là kết cấu hạ tầng quan trọng để phát triển và hội có internet thì thế giới chẳng biết gì về Việt Nam và Việt Nam chẳng biết gì về thế giới, vì vậy không thể hội 4 trang 20 Tập bản đồ Địa Lí 9Dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học, em hãy điền tên các cảng biển lớn và các sân bay quốc tế vào chỗ chấm … của lược đồ hình 5 trang giải a Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ1 và Đ2. \\begin{array}{l} {R_1} = \frac{{U_1^2}}{{{\wp _1}}} = \frac{{{6^2}}}{3} = 12{\rm{\Omega }}\\ {R_2} = \frac{{U_2^2}}{{{\wp _2}}} = \frac{{{6^2}}}{2} = 18{\rm{\Omega }} \end{array}\ b Cường độ dòng điện định mức của đèn \\begin{array}{l} {I_1} = \frac{{{\wp _1}}}{{{U_1}}} = \frac{3}{6} = 0,5{\rm{A}}\\ {I_2} = \frac{{{\wp _2}}}{{{U_2}}} = \frac{2}{6} = 0,3{\rm{A}} \end{array}\ Nếu mắc Đ1 nối tiếp với Đ2 thì I=I1 thì đèn sáng bình thường nhưng I1>I2 nên mắc Đ1 nối tiếp với Đ2 thì bóng đèn Đ2 sẽ hỏng. c Để hai đèn sáng bình thường thì ta phải mắc thêm một biến trở vào mạch. Vì U1 = U2 = 6V < U = 12V và Iđm1 ≠ Iđm2 nên có thể hai đèn Đ1 và Đ2 phải song song với nhau và nối tiếp với biến trở Rb như hình vẽ, sao cho Ib = Iđm1 + Iđm2 = 0,5 + 1/3 = 5/6A và Ub = U - U12 = 12 – 6 = 6V d Cường độ dòng điện qua biến trở \\begin{array}{l} I = {I_{12}} = {I_b} = {I_1} + {I_2}\\ = 0,5 + 0,3 = 0,8A \end{array}\ - Điện trở tương đương toàn mạch \\begin{array}{l} \frac{1}{{{R_{12}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} = \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{18}}\\ \Rightarrow {R_{12}} = 7,2{\rm{\Omega }} \end{array}\ - Điện trở của biến trở \{R_b} = R-{R_{12}} = 15-7,2 = 7,8\Omega \ - Điện năng tiêu thụ của biến trở \{A_b} = \frac{{U_b^2}}{{{R_b}}}.t = \frac{{{6^2}}}{{7,8}}.1800 = 8307,7J\- Mod Vật Lý 9 HỌC247 Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9 tại đây Xem thêm các sách tham khảo liên quan Sách Giáo Khoa Vật Lý 9 Giải Vật Lí Lớp 9 Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 9 Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 9 Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 9 Giải Vở Bài Tập Vật Lí 9 – Bài 14 Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí Bài 1 a Điện trở Rđ của đèn là Công suất P của bóng đèn là P = = ≈ 75W. b Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày là A = P .t = = 32408640J A = 32408640 3,6 . 106 ≈ = 9 “số” hoặc A = P .t = 0, ≈ = 9 “số” Số đếm của công tơ điện tương ứng là 9 số Bài 2. a Số chỉ của ampe kế b Điện trở của biến trở là Công suất tiêu thụ điện năng của biến trở Pb = = = 2,25 W. c Công của dòng điện sản ra ở biến trở trong 10 phút là Ab = = 2, J = 1350 J Công của dòng điện sản ra ở toàn đoạn mạch là A = = 0, J = 4050 J Bài 3 a Vẽ sơ đồ mạch điện hình Điện trở của bóng đèn là Điện trở của bàn là Điện trở tương đương của đoạn mạch là b Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ A = = PĐ + PBL.t = 100 + 1000. 3600 = 3960000J = 3960000/3600000 = 1,1 kWh. I – BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP Câu trang 43 VBT Vật Lí 9 D. Năng lượng nguyên tử. Câu trang 43 VBT Vật Lí 9 C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. Câu trang 43 VBT Vật Lí 9 a Điện năng sử dụng trong 30 ngày khi thắp sáng bình thường bóng đèn này mỗi ngày 4 giờ là A = 0, = = 4, b Công suất của đoạn mạch nối tiếp Công suất của mỗi bóng đèn là Pđ1 = Pđ2 = Pm/2 = 25 W c Điện trở của đèn thứ hai là Cường độ dòng điện chạy qua hai đèn là Công suất của đoạn mạch là Pđm = I2.R1 + R2 = 0,1952. 484 + 645,3 = 42,9 W Công suất của đèn thứ nhất làP1 = = 0, = 18,4 W Công suất của đèn thứ hai là P2 = = 0, = 24,5 W Câu trang 44 VBT Vật Lí 9 a So sánh điện trở của hai đèn Điện trở của đèn thứ nhất là R1 = Uđm12/Pđm1 = 2202/100 = 484 Điện trở của đèn thứ hai là R2 = Uđm22/Pđm2 = 2202/40 = 1210 Lập tỉ lệ R2/R1 = 1210/484 = 2,5 ⇒ R2 = 2,5R1. Vậy đèn 1 có điện trở nhỏ hơn đèn 2 là 2,5 lần. b Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì đèn loại 40 W sẽ sáng hơn vì đèn loại 40 W có điện trở R2 lớn hơn nên có công suất P2 = lớn hơn P2 = 20,4 W; P1 = 8,2 W. Điện năng mạch điện tiêu thụ trong 1 giờ A = = = 102960 J = 0,0286 c Khi mắc song song hai đèn vào hiệu điện thế 220 V thì đèn 1 sáng hơn vì đèn 1 có công suất định mức lớn hơn nên sáng hơn. Điện năng mà mạch điện tiêu thụ trong 1 giờ là A = P1 + P2.t = 100 + 40.3600 = 504000 J = 0,14 kWh. Câu trang 44 VBT Vật Lí 9 a Điện trở của bàn là khi hoạt động bình thường là Điện trở của bóng đèn dây tóc khi hoạt động bình thường là b Không thể mắc nối tiếp bàn là và đèn vào hiệu điện thế 220V, vì Điện trở tương đương của mạch là R12 = R1 + R2 = 22 + 302,5 = 324,5 ⇒ Dòng điện chạy qua chúng có cường độ là Khi đó hiệu điện thế đặt vào bàn là là U1 = = 0, = 14,9V hiệu điện thế đặt vào đèn là U2 = = 0, = 205,2V Ta thấy U2 > Uđm2 nên đèn sẽ hỏng do vậy không thể mắc nối tiếp hai dụng cụ điện này vào hiệu điện thế 220V. c Hiệu điện thế lớn nhất có thể mắc nối tiếp đèn và bàn là Ta có cường độ định mức của bàn là và đèn tương ứng là Iđm1 = Pđm1/Uđm1 = 550/110 = 5A Iđm2 = Pđm2/Uđm2 = 40/110 = 4/11 A = 0,364A. Khi mắc nối tiếp hai dụng cụ điện này thì dòng điện chạy qua chúng có cùng cường độ và chỉ có thể lớn nhất là Imax = Iđm2 = 0,364 A, vì nếu lớn hơn thì bóng đèn sẽ hỏng. Vậy có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ này vào hiệu điện thế lớn nhất là Umax = Imax.R1 + R2 = 118 V. Công suất của bàn là khi đó P1 = = = 2,91 W. Công suất của đèn khi đó P2 = = 302, = 40 W. Câu trang 45 VBT Vật Lí 9 a Muốn quạt chạy bình thường thì phải mắc quạt vào hiệu điện thế định mức U = 12V. Điện trở của quạt là R = U2/P = 122/15 = 9,6 . Cường độ dòng điện chạy qua quạt khi đó I = U/R = 12/9,6 = 1,25 A. b Điện năng quạt tiêu thụ trong 1 giờ là A = = = 54000J = 0, c Khi quạt chạy, điện năng được biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng. Điện trở của quạt Câu 14a trang 45 VBT Vật Lí 9 Một bàn là ghi 550W – 110V được mắc nối tiếp với một bóng đèn có ghi 60W-110V vào mạch điện có hiệu điện thế 220V. a Tính điện trở của bàn là và bóng đèn khi nó hoạt động bình thường? b Coi điện trở của bóng đèn và bàn là là không đổi, tính cường độ dòng diện đi qua mạch. c Tính công suất thực tế của bàn là và bóng đèn khi đó. Tóm tắt Bàn là 550W – 110V Bóng đèn 60W – 110V U = 220V a Rđèn, Rbl b I = ? c Pđèn, Pbl = ? Lời giải a Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ và bàn là khi nó hoạt động bình thường lần lượt là b Bàn là và đèn mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của mạch Khi đó cường độ dòng điện đi qua mạch là c Công suất thực tế của bàn là và bóng đèn khi đó lần lượt là Pđèn = = 21,3 W Pbl = I2. R2 = 216,4 W Câu 14b trang 45 VBT Vật Lí 9 Hai bóng đèn có công suất định mức là 40W và 60W, có hiệu điện thế định mức như nhau và được mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức. Tính công suất của các bóng đèn khi đó ? Tóm tắt Pđm1 = 40 W; Pđm2 = 60W; U = Uđm1 = Uđm2; P1 = ? P2 = ? Lời giải Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ1 và Đ2 lần lượt là Hai đèn Đ1 nối tiếp với Đ2 thì điện trở tương đương của mạch Khi đó cường độ dòng điện đi qua mạch là Vì các đèn mắc nối tiếp nên I1 = I2 = I Công suất của các bóng đèn khi đó lần lượt là 1. Trả lời câu hỏi a Công suất P của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch liên hệ với hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I bằng hệ thức nào ? Công thức liên hệ P = b Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo ? + Đo hiệu điện thế bằng vôn kế. + Cách mắc vôn kế trong mạch Mắc vôn kế song song với đoạn mạch cần đo hiệu điện thế, sao cho chốt + của vôn kế được mắc về phía cực + của nguồn điện, chốt - của vôn kế được mắc về phía cực - của nguồn điện. c Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo ? + Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. + Cách mắc ampe kế trong mạch Mắc ampe kế nối tiếp với đoạn mạch cần đo cường độ dòng điện chạy qua nó, sao cho chốt + của ampe kế được mắc về phía cực + của nguồn điện, chốt - của ampe kế được mắc về phía cực - của nguồn điện. 2. Xác định công suất của bóng đèn pin BẢNG 1 a Tính và ghi vào bảng các giá trị công suất của bóng đèn tương ứng với mỗi lần đo. b Nhận xét Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng thì công suất bóng đèn tăng và ngược lại, khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn giảm thì công suất bóng đèn giảm. 3. Xác định công suất của quạt điện BẢNG 2 a Tính và ghi giá trị công suất của quạt điện với mỗi lần đo vào bảng 2. b Giá trị của công suất trung bình của quạt điện 1. Trả lời câu hỏi a Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào những yếu tố cường độ dòng điện, điện trở của dây dẫn, thời gian dòng điện chạy qua, và sự phụ thuộc đó được biểu thị bằng hệ thức Q = b Hệ thức biểu thị mối liên hệ giữa Q và các địa lượng m1, m2, c1, c2, to1, to2 là Q = + – t2o c Nếu toàn bộ nhiệt lượng tỏa ra bởi dây dẫn điện trở R có dòng điện cường độ I chạy qua trong thời gian t được dùng để đun nóng nước và cốc trên đây thì độ tăng nhiệt độ Δto = t2o – t1o liên hệ với cường độ dòng điện I bằng hệ thức Lý thuyết lớp 9 môn Địa lýLý thuyết Địa lý lớp 9 bài 14 Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới Giao thông vận tải và bưu chính viễn thôngA. Lý thuyết1. Giao thông vận tải2. Các loại hình giao thông vận tải3. Bưu chính viễn thôngB. Trắc nghiệmA. Lý thuyết1. Giao thông vận tảia Ý Có ý nghĩa quan trọng đối với mọi ngành kinh tế, thực hiện các mối liên hệ kinh tế trong nước và ngoài Thúc đẩy sự phát triển kinh tế các vùng miền núi khó khăn, nâng cao đời sống nhân Các loại hình giao thông vận tảia Đường Là phương tiện vân tải chủ yếu chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách Phần lớn các tuyến đường giao thông phát triển theo hai hướng chính Bắc - Nam và Đông –Tây.+ Hai tuyến đường Bắc - Nam quan trọng nhất là Quốc lộ 1A chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau và đường Hồ Chí Minh.+ Các tuyến đường Đông - Tây quốc lộ 5, quốc lộ 18, quốc lộ 22..- Các tuyến đường giao thông đang được nâng cấp và mở Đường Quan trọng nhất là đường sắt Thống Nhất nối liền hai miền Nam – Bắc với tổng chiều dài 2632 sắt Thống Nhất cùng với quốc lộ 1A làm thành trục xương sống của giao thông nước Các tuyến đường còn lại Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Đồng Đăng Lạng Sơn, Hà Nội – Quảng Ninh, Hà Nội – Thái Đường Mới được khai thác ở mức độ Tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu Long 4500 km và lưu vực vận tải sông Hồng 2500 km.d Đường Gồm vận tải ven biển và vận tải biển quốc Vận tải biển quốc tế phát triển mạnh nhờ mở rộng các quan hệ kinh tế đối Ba cảng biển lớn nhất Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Đường hàng Được hiện đại hoá, mở rộng mạng lưới quốc tế và nội Ba đầu mối chính là Hà Nội Nội Bài, Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh Tân Sơn Nhất.- Mạng lưới quốc tế mở rộng, kết nối với các khu vực châu Á, châu Âu, Bắc Mĩ, Đường ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu Bưu chính viễn thông- Vai trò góp phần đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp, nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế thế Bưu chính+ Mạng bưu cục được mở rộng và nâng cấp.+ Nhiều dịch vụ mới với chất lượng cao ra đời chuyển phát nhanh, điện hoa…- Viễn thông+ Tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ 2 thế giới.+ Năng lực viễn thông quốc tế và liên tỉnh được mở rộng nước ta có 6 trạm vệ tinh, 3 tuyến cáp quang biển quốc tế, hòa mạng Internet vào cuối năm 1997+ Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông được đầu tư lớn và có hiệu quả.+ Các tuyến đường được nâng cấp, các cầu mới đang thay cho phà. Hàng không được hiện đại hóa, mở rộng mạng lưới quốc tế và nội địa+ Số người dùng điện thoại tăng vọt. Số người thuê bao Internet cũng đang tăng rất nhanhB. Trắc nghiệmCâu 1 Ở nước ta hiện nay, đã phát triển mấy loại hình giao thông vận tảiA. 4 loại hìnhB. 5 loại hìnhC. 6 loại hìnhD. 7 loại hìnhỞ nước ta hiện nay, đã phát triển 6 loại hình giao thông vận tải. Đó là đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy và đường án C. Câu 2 Cho bảng số liệu sauCƠ CẤU KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI %Cho biết, khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào nhiều nhất?A. Đường sắtB. Đường bộC. Đường sôngD. Đường bộ đường ô tô là loại hình giao thông vận tải có khối lượng vận chuyển hàng hoá nhiều nhất. Chiếm 58,94% năm 1990; 67,68% năm 2002. Do có nhiều ưu điểm phủ rộng cả nước, trải qua nhiều dạng địa án B. Câu 3 Cho bảng số liệu sauCƠ CẤU KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI %Cho biết, khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào thấp nhất?A. Đường sắtB. Đường bộC. Đường sôngD. Đường hàng không là loại hình giao thông vận tải có khối lượng vận chuyển hàng hoá thấp nhất. Chỉ chiếm 0,01% năm 1990; 0,03% năm án B. Câu 4 Tuyến đường nào sau đây đi qua 6/7 vùng kinh tế của nước taA. Đường sắt Thống Nhất và đường Quốc lộ 1A và Đường Hồ Chí Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A là hai tuyến đường giao thông huyết mạch ở nước ta đi qua 6/7 vùng kinh tế của đất nước không qua vùng Tây Nguyên.Đáp án D. Câu 5 Quốc lộ 1A là quốc lộA. Chạy từ Lạng Sơn đến Cà Chạy từ Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Chạy từ Hà Giang đến Cà Chạy từ Hà Giang đến Hà lộ 1A là quốc lộ chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị Lạng Sơn đến Đất Mũi Cà Mau.Đáp án D. Câu 6 Đường sắt Thống Nhất nối liền tỉnh thành nào sau đây?A. Hà Nội – Hải Hà Nội – TP. Hồ Chí Hà Nội – Lào Hà Nội – sắt thống Nhất đi qua nhiều tỉnh thành nối liền Hà Nội, TP. Hồ Chí án B. Câu 7 Vùng nào ở nước ta có sân bay quốc tếA. Trung du và miền núi Bắc BộB. Tây NguyênC. Đồng bằng sông Cửu LongD. Bắc Trung BộCác vùng có sân bay quốc tế ở nước ta là Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam án D. Câu 8 Loại hình bưu chính viễn thông nào phát triển nhanh nhất hiện nay?A. Điện thoại cố địnhB. Điện thoại di độngC. InternetD. Truyền hính cápĐiện thoại di động là một loại hình bưu chính viễn thông phát triển nhanh nhất hiện nay. Với một số nước có công nghệ sản xuất hiện đại như Nhật, Hàn Quốc, Mỹ, …Đáp án B. Câu 9 Nước ta hòa mạng internet nămA. 1995B. 1996C. 1997D. 1998Nước ta hòa mạng internet vào cuối năm 1997. Mạng internet quốc gia là kết cấu hạ tầng kĩ thuật tối quan trọng để phát triển và hội án C. Câu 10 Việt Nam là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ mấy trên thế giới?A. 1B. 2C. 3D. 4Việt Nam là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ 2 trên thế án B. Câu 11 Vận tải đường sông của nước ta tập trung chủ yếu ở lưu vực sôngA. Cửu Đồng án BCâu 12 Vận tải đường ống của nước ta chủ yếu dùng để vận chuyển gì?A. Dầu án CCâu 13 Thành tựu nổi bật của ngành bưu chính nước ta trong thời gian qua làA. năng lực viễn thông quốc tế và liên tỉnh được nâng cấp vượt toàn mạng lưới điện thoại đã được tự động mạng bưu cục không ngừng được mở rộng và nâng đã hòa mạng Internet vào cuối năm 1997Đáp án CCâu 14 Tổng chiều dài đường bộ ở nước ta khoảng bao nhiêu?A. 100 nghìn 150 nghìn 200 nghìn 205 nghìn án DCâu 15 Đường quốc lộ ở nước ta có khoảngA. 10 nghìn 5 nghìn 20 nghìn 15 nghìn án DCâu 16 Đường sắt Thống Nhất cùng với quốc lộ bao nhiêu làm thành trục xương sống của giao thông vận tải ở nước ta?Đáp án CCâu 17 Dầu mỏ và khí đốt được vận chuyển chủ yếu bằng loại hình vận tải đườngA. án BCâu 18 Chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất nước ta hiện nay là vận tải đườngA. án BCâu 19 Mạng lưới đường sông phát triển nhất ở lưu vực vận tải sôngA. Thái Cửu Đà án CCâu 20 Vì sao giao thông vận tải đường biển nước ta phát triển khá nhanh?A. Ngành đóng tàu biển của Việt Nam đang phát Nhiều cảng biển được xây dựng hiện Đường biển ngày càng hoàn thiện Nền ngoại thương Việt Nam phát triển khá án DVới nội dung bài Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về ngành giao thông vận tải, các loại hình giao thông vận tải và bưu chính viễn thông...Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Địa lý lớp 9 bài 14 Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Địa lý lớp 9, Giải bài tập Địa lí 9, Giải tập bản đồ Địa lí 9, Giải bài tập Địa Lí 9 ngắn nhất, Giải Vở BT Địa Lí 9, Tài liệu học tập lớp 9

bài 14 lý 9